Câu hỏi thường gặp
1. Khách hàng nạp tiền sai nhiều lần nên bị khóa quyền nạp tiền, làm thế nào để mở, nạp tiền được?
Trả lời
Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ Customer Selfcare để tự mở quyền nạp tiền: soạn tin nhắn QUYENNAPTHE_Mã serial thẻ nạp gửi 901. Dịch vụ được cung cấp miễn phí.2. Tôi sử dụng Ipad (sim Fast Connect) nên không thể bấm USSD *100* mã thẻ# hoặc gọi 900 để nạp tiền/thanh toán được. Vậy có cách nào để nạp tiền/thanh toán mà không cần phải ra cửa hàng, đại lý không?
Trả lời
• Khách hàng cần có mã thẻ và truy cập vào ứng dụng My MobiFone thông qua GPRS / Wifi, nếu khách hàng dùng sim Nano thì truy cập chức năng nạp tiền trên menu sim.
• Khách hàng có tài khoản ngân hàng có liên kết trong hệ thống Smartlink, truy cập https://www.mobifone.vn để nạp tiền/thanh toán trực tuyến (danh sách hệ thống ngân hàng có lliên kết hệ thống Smartlink được cập nhật tại website).
3. Hình thức nạp tiền Topup là gì?
Trả lời
Nạp tiền Topup: là hình thức khách hàng dùng tài khoản ngân hàng của mình để mua giá trị nạp tiền. Sau khi tiến hành giao dịch thì:• Tài khoản ngân hàng của khách hàng sẽ trừ tiền đã giao dịch.
• Tài khoản của số điện thoại của khách hàng lập tức được cộng thêm tài khoản.
• Để sử dụng được các hình thức nạp tiền này thì khách hàng cần liên hệ với ngân hàng của mình để đăng ký. Tùy thuộc phương thức ngân hàng của KH cung cấp. KH có thể nạp qua ATM, internet banking, mobile banking, sms banking (cú pháp và tổng đài do ngân hàng cung cấp) hoặc thông qua các website của các đối tác điện tử cung cấp mã thẻ có liên kết với ngân hàng như VTC, Banknet,…
4. Mệnh giá nạp tiền cho trả trước hiện nay của MobiFone thấp nhất là bao nhiêu và lớn nhất là bao nhiêu?
Trả lời
Thẻ cào vật lý và mã thẻ có mệnh giá từ 10.000 đồng đến 500.000 đồng. Nạp tiền qua MobiEZ có mệnh giá từ 5.000 đồng đến 500.000 đồng.5. Tôi nghe nói MobiFone có dịch vụ mua mã thẻ, nạp tiền và có thể mua sắm, thanh toán điện nước như các website điện tử khác có đúng không?
Trả lời
Hiện tại các tính năng này MobiFone chưa cung cấp và trong thời gian sắp tới sẽ triển khai để có thể cung cấp thêm những tiện ích mở rộng cho khách hàng.6. Khách hàng chuyển chủ quyền trả sau có phải đóng phí gì không?
Trả lời
Khách hàng phải đóng 50.000đ nếu thay sim, nếu không thay sim đóng 25.000đ7. Khách hàng có thể thanh toán cước cho thuê bao trả sau bằng thẻ cào được không?
Trả lời
Được8. Khách hàng sẽ nhận được thông báo cước ngày nào trong tháng?
Trả lời
Trong vòng 12 ngày kể từ ngày kết thúc chu kỳ cước.9. Thời hạn chặn thông tin 2 chiều đối với thuê bao trả sau nợ cước?
Trả lời
30 ngày kể từ ngày thuê bao bị chặn 01 chiều10. Có bao nhiêu hình thức phát hành thông báo cước? Cụ thể là những hình thức nào?
Trả lời
: Có 3 hình thức là: qua bưu điện, qua email và phát trực tiếp11. Thế nào là hình thức Ủy nhiệm thu tự động/ Nhờ thu tự động?
Trả lời
Ngân hàng tự động trích tài khoản của KH và gạch nợ tự động qua hệ thống của MobiFone (Chu kỳ 1:ngày 7; Chu kỳ 11: ngày 17; Chu kỳ 21: ngày 27) mà không cần MobiFone phải gửi chứng từ yêu cầu.12. TB có tài khoản Fastpay có hạn mức chuyển tiền tối đa/ ngày là bao nhiêu?
Trả lời
1.000.000đồng/ngày (bao gồm phí dịch vụ 15%)13. Trong những trường hợp thanh toán có xuất hóa đơn VAT, hóa đơn sẽ được gửi về địa chỉ thanh toán trong vòng bao nhiêu ngày làm việc?
Trả lời
10 ngày làm việc14. Thanh toán qua Fastpay có được xuất hóa đơn VAT không?
Trả lời
Không được15. Khách hàng thanh toán cước qua web MobiFone Portal thì quy định mức thanh toán là bao nhiêu?
Trả lời
Tối thiểu là 50.000 đồng và tối đa là 10.000.000 đồng16. Nguyên tắc trừ tiền/sản lượng trên các tài khoản chính và tài khoản khuyến mại như thế nào?
Trả lời
Hiện nay MobiFone đang thực hiện phương thức trừ tiền tài khoản theo thứ tự như sau: 1. Trừ trên tài khoản sản lượng khuyến mại; 2. Trừ trên tài khoản sản lượng khuyến mại định kỳ; 3. Trừ trên tài khoản sản lượng gói cước (do khách hàng mua); 4. Trừ trên các tài khoản tiền khuyến mại; 5. Trừ trên Tài khoản chính. Lưu ý: Đối với những dịch vụ có quy định trừ cước riêng thì sẽ áp dụng theo quy định của dịch vụ.